Let’s Encrypt là chứng chỉ SSL loại Domain Validation tức là sau khi cài bạn sẽ có thanh ổ khoá màu xanh trên trình duyệt. Ngoài Let’s Encrypt còn có PositiveSSL của Comodo và Standard SSL DV của GoDaddy. cũng được rất nhiều người sử dụng.
1/ Cài đặt chứng chỉ Let’s Encrypt
Chúng ta sẽ clone mã nguồn của Let’s Encrypt về thư mục
/opt/letsencrypt
. Bước này thực hiện giống nhau trên CentOS 6 và 7.yum -y install git git clone https://github.com/letsencrypt/letsencrypt /opt/letsencrypt
Thỉnh thoảng bạn nên cập nhật mã nguồn Let’s Encrypt từ Github để có được tính năng mới nhất. Hoặc đôi khi chứng chỉ Lets Encrypt không tự động gia hạn mặc dù đã kích hoạt crontab.
cd /opt/letsencrypt && git pull
– Nếu gặp thông báo lỗi như bên dưới:
error: Your local changes to 'letsencrypt-auto' would be overwritten by merge. Aborting. Please, commit your changes or stash them before you can merge.
bạn sẽ cần sử dụng dòng lệnh này:
cd /opt/letsencrypt && git reset --hard && git pull
– Bạn có thể thiết lập tự động cập nhật mã nguồn Let’s Encrypt qua crontab.
# EDITOR=nano crontab -e
Copy và paste đoạn code bên dưới vào cửa sổ terminal
0 0 1 * * cd /opt/letsencrypt && git pull
1.2/ Phát hành chứng chỉ SSL Let’s Encrypt cho domain
Để phát hành chứng chỉ SSL Let’s Encrypt cho domain có rất nhiều cách, mình sẽ sử dụng option
--standalone
Cho đến tháng 5, 2016, Certbot được gọi với tên
letsencrypt
hoặc letsencrypt-auto
, tùy thuộc vào cách cài đặt. Một số bài hướng dẫn trên Internet vẫn sử dụng tên cũ này, trong bài hướng dẫn này sẽ sử dụng certbot-auto
, tất cả đều tương tự nhau.Nếu đang dùng CloudFlare, bạn hãy tắt chức năng ẩn IP đi bằng cách click chuyển đám mây từ Vàng sang Xám thì mới cài đặt được Let’s Encrypt.
# Stop Nginx service nginx stop # Issue SSL Let's Encrypt /opt/letsencrypt/certbot-auto certonly --standalone
Chờ một lúc để Let’s Encrypt cài đặt những công cụ cần thiết. Sau đó bạn hãy nhập địa chỉ email, rồi nhấn phím Enter.
Chấp nhận quy định bằng cách nhập
a
, rồi nhấn tiếp Enter.Tiếp theo bạn nhập tên miền sẽ sử dụng chứng chỉ SSL, rồi nhấn Enter. Bước này bạn chỉ nhập phiên bản non-www và www của 1 domain hoặc subdomain. Khi muốn thêm tên miền/subdomain khác bạn hãy xem hướng dẫn bên dưới.
Nếu không gặp vấn đề gì bạn sẽ gặp thông báo như bên dưới:
IMPORTANT NOTES: - Congratulations! Your certificate and chain have been saved at /etc/letsencrypt/live/hocvps.com/fullchain.pem. Your cert will expire on 2016-08-23. To obtain a new version of the certificate in the future, simply run Certbot again. - If you lose your account credentials, you can recover through e-mails sent to admin@hocvps.com. - Your account credentials have been saved in your Certbot configuration directory at /etc/letsencrypt. You should make a secure backup of this folder now. This configuration directory will also contain certificates and private keys obtained by Certbot so making regular backups of this folder is ideal. - If you like Certbot, please consider supporting our work by: Donating to ISRG / Let's Encrypt: https://letsencrypt.org/donate Donating to EFF: https://eff.org/donate-le
Lưu ý các thông tin mình bôi đỏ:
- /etc/letsencrypt/live/hocvps.com/: thư mục chứa các file chứng chỉ
- 2016-08-23: ngày hết hạn của chứng chỉ (90 ngày từ ngày cài)
Cài đặt chứng chỉ SSL Let’s Encrypt cho nhiều website
Nếu cần bổ sung thêm domain/subdomain muốn cài đặt Let’s Encrypt, bạn chỉ cần chạy lại lệnh bên dưới rồi nhập domain vào:
# Stop Nginx service nginx stop # Install Let's Encrypt /opt/letsencrypt/certbot-auto certonly --standalone
Lúc này domain mới sẽ có thêm một thư mục riêng chứa file chứng chỉ cần thiết.
2/ Cấu hình Nginx
Sau khi có các file chứng chỉ, chúng ta sẽ chỉnh lại file cấu hình Nginx. Ví dụ tên miền của mình là
hocvps.com
thì file cấu hình sẽ có đường dẫn là /etc/nginx/conf.d/hocvps.com.conf
Khi làm bạn nhớ thay tương ứng hocvps.com bằng domain của bạn nhé.
Lưu ý: Chỉ cấu hình Nginx khi bạn đã phát hành thành công chứng chỉ SSL.
Lưu ý: Chỉ cấu hình Nginx khi bạn đã phát hành thành công chứng chỉ SSL.
Tạo file DH parameters 2048 bit (tạo một lần duy nhất trên VPS)
mkdir /etc/nginx/ssl/ openssl dhparam 2048 -out /etc/nginx/ssl/dhparam.pem
Chỉnh sửa cấu hình domain bằng Nano Editor
nano /etc/nginx/conf.d/hocvps.com.conf
Cấu hình SSL xử lý các request
Trong block
server { ... }
thứ 2 điều chỉnh như sau:+ Chuyển
listen 80 default_server;
thành listen 443 ssl default_server;
+ Sau dòng
server_name hocvps.com;
thêm đoạn cấu hình SSL:# SSL ssl_certificate /etc/letsencrypt/live/hocvps.com/fullchain.pem; ssl_certificate_key /etc/letsencrypt/live/hocvps.com/privkey.pem; ssl_protocols TLSv1 TLSv1.1 TLSv1.2; ssl_prefer_server_ciphers on; ssl_ciphers EECDH+CHACHA20:EECDH+AES128:RSA+AES128:EECDH+AES256:RSA+AES256:EECDH+3DES:RSA+3DES:!MD5; # Improve HTTPS performance with session resumption ssl_session_cache shared:SSL:50m; ssl_session_timeout 1d; # DH parameters ssl_dhparam /etc/nginx/ssl/dhparam.pem; # Enable HSTS add_header Strict-Transport-Security "max-age=31536000" always;
Redirect toàn bộ www http sang https
Trong block
server { ... }
ở phía trên cùng:+ Chuyển
server_name www.hocvps.com;
thành server_name hocvps.com www.hocvps.com;
+ Chuyển
rewrite ^(.*) http://hocvps.com$1 permanent;
thành rewrite ^(.*) https://hocvps.com$1 permanent;
Kết quả được như sau:
server { listen 80; server_name hocvps.com www.hocvps.com; rewrite ^(.*) https://hocvps.com$1 permanent; }
Lúc này khi truy cập https://hocvps.com và http://www.hocvps.com sẽ tự động redirect sang https://hocvps.com
Redirect toàn bộ www https sang https
Thêm mới block
server { ... }
ở trên cùngserver { listen 443 ssl; server_name www.hocvps.com; # SSL ssl_certificate /etc/letsencrypt/live/hocvps.com/fullchain.pem; ssl_certificate_key /etc/letsencrypt/live/hocvps.com/privkey.pem; ssl_protocols TLSv1 TLSv1.1 TLSv1.2; ssl_prefer_server_ciphers on; ssl_ciphers EECDH+CHACHA20:EECDH+AES128:RSA+AES128:EECDH+AES256:RSA+AES256:EECDH+3DES:RSA+3DES:!MD5; rewrite ^(.*) https://hocvps.com$1 permanent; }
Lúc này khi truy cập https://www.hocvps.com sẽ tự động redirect sang https://hocvps.com
Cấu hình SSL với port quản lý HocVPS Script Admin
Lưu ý:
- Chỉ thiết lập đối với domain chính cài HocVPS – Domain phụ KHÔNG thiết lập.
- Đây chỉ là bước tùy chọn, nếu bạn sử dụng Cloudflare và kích hoạt đám mây màu vàng ẩn IP thì không làm bước này mà sử dụng link
http://IP:port
để vào khu vực quản trị HocVPS Script Admin.
Ví dụ khi cài đặt mình để port mặc định
2018
thì sẽ tìm block cuối cùng server { ... }
trong file cấu hình domain .conf có dòng listen 2018;
Cấu hình SSL cho port HocVPS tương tự như bên dưới:
server { listen 2018 ssl; access_log off; log_not_found off; error_log off; root /home/hocvps.com/private_html; index index.php index.html index.htm; server_name hocvps.com; error_page 497 https://$server_name:$server_port$request_uri; ssl_certificate /etc/letsencrypt/live/hocvps.com/fullchain.pem; ssl_certificate_key /etc/letsencrypt/live/hocvps.com/privkey.pem; ssl_protocols TLSv1 TLSv1.1 TLSv1.2; ssl_prefer_server_ciphers on; ssl_ciphers EECDH+CHACHA20:EECDH+AES128:RSA+AES128:EECDH+AES256:RSA+AES256:EECDH+3DES:RSA+3DES:!MD5; auth_basic "Restricted"; auth_basic_user_file /home/hocvps.com/private_html/hocvps/.htpasswd; ...
Lúc này truy cập HocVPS Script Admin qua
https://domain.com:2018
File cấu hình Nginx cuối cùng sẽ tương tự như sau:
server { listen 443 ssl; server_name www.hocvps.com; # SSL ssl_certificate /etc/letsencrypt/live/hocvps.com/fullchain.pem; ssl_certificate_key /etc/letsencrypt/live/hocvps.com/privkey.pem; ssl_protocols TLSv1 TLSv1.1 TLSv1.2; ssl_prefer_server_ciphers on; ssl_ciphers EECDH+CHACHA20:EECDH+AES128:RSA+AES128:EECDH+AES256:RSA+AES256:EECDH+3DES:RSA+3DES:!MD5; rewrite ^(.*) https://hocvps.com$1 permanent; } server { listen 80; server_name hocvps.com www.hocvps.com; rewrite ^(.*) https://hocvps.com$1 permanent; } server { listen 443 ssl default_server; # access_log off; access_log /home/hocvps.com/logs/access.log; # error_log off; error_log /home/hocvps.com/logs/error.log; root /home/hocvps.com/public_html; index index.php index.html index.htm; server_name hocvps.com; # SSL ssl_certificate /etc/letsencrypt/live/hocvps.com/fullchain.pem; ssl_certificate_key /etc/letsencrypt/live/hocvps.com/privkey.pem; ssl_protocols TLSv1 TLSv1.1 TLSv1.2; ssl_prefer_server_ciphers on; ssl_ciphers EECDH+CHACHA20:EECDH+AES128:RSA+AES128:EECDH+AES256:RSA+AES256:EECDH+3DES:RSA+3DES:!MD5; # Improve HTTPS performance with session resumption ssl_session_cache shared:SSL:50m; ssl_session_timeout 1d; # DH parameters ssl_dhparam /etc/nginx/ssl/dhparam.pem; # Enable HSTS add_header Strict-Transport-Security "max-age=31536000" always; location / { try_files $uri $uri/ /index.php?$args; } # Custom configuration include /home/hocvps.com/public_html/*.conf; location ~ \.php$ { fastcgi_split_path_info ^(.+\.php)(/.+)$; include /etc/nginx/fastcgi_params; fastcgi_pass 127.0.0.1:9000; fastcgi_index index.php; fastcgi_connect_timeout 1000; fastcgi_send_timeout 1000; fastcgi_read_timeout 1000; fastcgi_buffer_size 256k; fastcgi_buffers 4 256k; fastcgi_busy_buffers_size 256k; fastcgi_temp_file_write_size 256k; fastcgi_intercept_errors on; fastcgi_param SCRIPT_FILENAME /home/hocvps.com/public_html$fastcgi_script_name; } location /nginx_status { stub_status on; access_log off; allow 127.0.0.1; deny all; } location /php_status { fastcgi_pass 127.0.0.1:9000; fastcgi_index index.php; fastcgi_param SCRIPT_FILENAME /home/hocvps.com/public_html$fastcgi_script_name; include /etc/nginx/fastcgi_params; allow 127.0.0.1; deny all; } # Disable .htaccess and other hidden files location ~ /\.(?!well-known).* { deny all; access_log off; log_not_found off; } location = /favicon.ico { log_not_found off; access_log off; } location = /robots.txt { allow all; log_not_found off; access_log off; } location ~* \.(3gp|gif|jpg|jpeg|png|ico|wmv|avi|asf|asx|mpg|mpeg|mp4|pls|mp3|mid|wav|swf|flv|exe|zip|tar|rar|gz|tgz|bz2|uha|7z|doc|docx|xls|xlsx|pdf|iso|eot|svg|ttf|woff)$ { gzip_static off; add_header Pragma public; add_header Cache-Control "public, must-revalidate, proxy-revalidate"; access_log off; expires 30d; break; } location ~* \.(txt|js|css)$ { add_header Pragma public; add_header Cache-Control "public, must-revalidate, proxy-revalidate"; access_log off; expires 30d; break; } } server { listen 2018 ssl; access_log off; log_not_found off; error_log /home/hocvps.com/logs/nginx_error.log; root /home/hocvps.com/private_html; index index.php index.html index.htm; server_name hocvps.com; error_page 497 https://$server_name:$server_port$request_uri; ssl_certificate /etc/letsencrypt/live/hocvps.com/fullchain.pem; ssl_certificate_key /etc/letsencrypt/live/hocvps.com/privkey.pem; ssl_protocols TLSv1 TLSv1.1 TLSv1.2; ssl_prefer_server_ciphers on; ssl_ciphers EECDH+CHACHA20:EECDH+AES128:RSA+AES128:EECDH+AES256:RSA+AES256:EECDH+3DES:RSA+3DES:!MD5; auth_basic "Restricted"; auth_basic_user_file /home/hocvps.com/private_html/hocvps/.htpasswd; location / { autoindex on; try_files $uri $uri/ /index.php; } location ~ \.php$ { fastcgi_split_path_info ^(.+\.php)(/.+)$; include /etc/nginx/fastcgi_params; fastcgi_pass 127.0.0.1:9000; fastcgi_index index.php; fastcgi_connect_timeout 1000; fastcgi_send_timeout 1000; fastcgi_read_timeout 1000; fastcgi_buffer_size 256k; fastcgi_buffers 4 256k; fastcgi_busy_buffers_size 256k; fastcgi_temp_file_write_size 256k; fastcgi_intercept_errors on; fastcgi_param SCRIPT_FILENAME /home/hocvps.com/private_html$fastcgi_script_name; } location ~ /\. { deny all; } }
_ Cấu hình SSL cho domain không phải domain chính trong HocVPS Script:
- Không thiết lập HocVPS Admin Port
- Bỏ tham số
default_server
bên cạnhlisten 443
_ Để kết hợp sử dụng CDN Cloudflare (biểu tượng đám mây vàng):
- Thiết lập Full (strict) trong menu Crypto SSL tại trang quản lý Cloudflare.
- Không cấu hình SSL phần Admin HocVPS. Khi đó, truy cập HocVPS Admin bằng
ip:port
- Không thể gia hạn tự động SSL Let’s Encrypt. Gia hạn thủ công 3 tháng 1 lần.
Kiểm tra lại cấu hình Nginx
nginx -t
Phản hồi như sau là ok:
nginx: the configuration file /etc/nginx/nginx.conf syntax is ok nginx: configuration file /etc/nginx/nginx.conf test is successful
Khởi động lại Nginx
service nginx restart
Giờ truy cập vào domain để tận hưởng thành quả thôi.
Lưu ý:
- Bạn phải chuyển toàn bộ link image, js, css từ http:// sang https:// thì mới có biểu tượng màu xanh như demo. Xem thêm hướng dẫn.
- Nếu bạn dùng WordPress, hãy cài đặt plugin Really Simple SSL để tự động redirect http sang https và chuyển toàn bộ link .css, .js sang https. Thanh địa chỉ lúc này sẽ có màu xanh.
- Nếu không muốn dùng plugin tự động Really Simple SSL, bạn hãy tham khảo thêm Hướng dẫn cài đặt Let’s Encrypt trong cPanel để biết cách thao tác thủ công.
3/ Cập nhật cấu hình trong Google Search Console và Analytics
Phần này bắt buộc phải làm để không làm ảnh hưởng đến thứ hạng từ khóa trên Google của website, mình đã có hướng dẫn chi tiết từng bước trên Canh Me, mời bạn tham khảo tại link này.
4/ Tự động gia hạn Let’s Encrypt
Chứng chỉ Let’s Encrypt chỉ sử dụng được trong vòng 90 ngày và bạn cần phải chạy lại dòng lệnh bên dưới để gia hạn.
/opt/letsencrypt/certbot-auto renew --pre-hook "service nginx stop" --post-hook "service nginx start"
Tuy nhiên, mình sẽ hướng dẫn các bạn cấu hình để tự động gia hạn chứng chỉ này với crontab, như vậy chúng ta sẽ sử dụng SSL miễn phí trọn đời mà không cần phải lo về việc gia hạn nữa.
Mở file cấu hình crontab:
# EDITOR=nano crontab -e
Copy và paste đoạn code bên dưới vào cửa sổ terminal:
30 2 * * * /opt/letsencrypt/certbot-auto renew --pre-hook "service nginx stop" --post-hook "service nginx start" >> /var/log/le-renew.log
Nhấn Ctrl+O, Enter để lưu và Ctrl+X để thoát. Bạn nhận được thông báo sau là thành công
crontab: installing new crontab
crontab trên sẽ tự động chạy lệnh gia hạn Let’s Encrypt vào lúc 2h30 hàng ngày và kiểm tra xem đã hết hạn chưa và tiến hành gia hạn. Trước khi gia hạn sẽ stop Nginx, sau đó sẽ start lại ngay lập tức. Như vậy, gần như không ảnh hưởng gì cả đến website.
Vậy là xong, bạn có thể yên tâm sử dụng Let’s Encrypt rồi đấy.
Lưu ý: Nếu chứng chỉ không tự động gia hạn, kiểm tra theo mục 6.Một số vấn đề gặp phải
5/ Xóa chứng chỉ Let’s Encrypt
Khi bạn không sử dụng Let’s Encrypt nữa, chuyển qua sử dụng của nhà cung cấp khác và muốn xóa chứng chỉ Let’s Encrypt đã cài, hãy sử dụng lệnh bên dưới:
# Remove Let's Encrypt /opt/letsencrypt/certbot-auto delete
Tiếp theo nhập số thứ tự chứng chỉ tương ứng với tên miền bạn muốn xóa, nhấn Enter là mọi thứ sẽ được dọn dẹp sạch sẽ.